(Số: 24/2018/NQ-HĐND ngày 8-12-2018)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19-6-2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14-6-2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25-11-2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2-10-2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30-3-2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2-10-2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 27-11-2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 như sau:
1. Mức học phí năm học 2018-2019
a) Học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông công lập
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh
Cấp học |
Mức thu |
|
Vùng thành thị |
Vùng nông thôn |
|
Mầm non |
130.000 |
90.000 |
Trung học cơ sở |
100.000 |
70.000 |
Trung học phổ thông |
130.000 |
90.000 |
GDTX cấp THPT |
130.000 |
90.000 |
- Vùng thành thị gồm: các phường thuộc Thành phố Nam Định.
- Vùng nông thôn gồm: các huyện và các xã ngoại thành thuộc Thành phố Nam Định.
b) Học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập đào tạo đại trà trình độ trung cấp, cao đẳng chưa tự đảm bảo kinh phí thường xuyên và chi đầu tư
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT |
Nhóm ngành |
Mức thu |
|
Trung cấp |
Cao đẳng |
||
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản |
320.000 |
370.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch |
370.000 |
420.000 |
3 |
Y dược |
420.000 |
470.000 |
c) Học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục công lập đào tạo đại trà trình độ trung cấp, cao đẳng chưa tự đảm bảo kinh phí thường xuyên và chi đầu tư được áp dụng bằng mức thu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
2. Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2020-2021, học phí hằng năm giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hằng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và điều kiện cụ thể, trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu học phí khi cần thiết.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 8-12-2018, có hiệu lực từ ngày 1-1-2019 và thay thế Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 16-12-2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021./.
CHỦ TỊCH
Trần Văn Chung