Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định
(Số: 46/2017/NQ-HĐND ngày 10-7-2017)
HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ÐỊNH KHOÁ XVIII,
KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19-6-2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25-11-2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NÐ-CP ngày 23-8-2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11-11-2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 2-6-2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Nam Ðịnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Ðiều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Nam Ðịnh, như sau:
1. Ðối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị: thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Nam Ðịnh theo Nghị định số 201/2013/NÐ-CP ngày 27-11-2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
2. Mức thu phí:
Chi tiết theo Phụ biểu đính kèm.
3. Quản lý và sử dụng phí
a) Tổ chức thu phí được trích để lại 70% (Bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được để trang trải chi phí thẩm định và phục vụ công tác thu phí theo Nghị định số 120/2016/NÐ-CP ngày 23-8-2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí; số còn lại 30% (Ba mươi phần trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
b) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật.
c) Các nội dung khác liên quan đến việc quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NÐ-CP ngày 23-8-2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Ðiều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Ðiều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu HÐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Ðịnh khóa XVIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 6-7-2017, có hiệu lực từ ngày 1-8-2017 thay thế Nghị quyết số 61/2007/NQ-HÐND ngày 4-7-2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và mức thu phí, lệ phí về các hoạt động liên quan đến tài nguyên nước.
Ðối với các trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị thẩm định trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì cơ quan thực hiện thu phí theo quy định tại Nghị quyết số 61/2007/NQ-HÐND ngày 4-7-2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
CHỦ TỊCH
Trần Văn Chung
-----------------------------
PHỤ BIỂU
Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác,
sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 10-7-2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
STT |
DANH MỤC |
Ðơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
|
1.1 |
Ðề án thiết kế có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm |
đề án |
400.000 |
1.2 |
Ðề án, báo cáo có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
đề án |
1.100.000 |
1.3 |
Ðề án, báo cáo có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
đề án |
2.600.000 |
1.4 |
Ðề án, báo cáo có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
đề án |
5.000.000 |
* |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh giấy phép: mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên. |
||
* |
Trường hợp thẩm định cấp lại giấy phép: mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên. |
||
2 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
|
|
2.1 |
Quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm |
hồ sơ |
700.000 |
2.2 |
Quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 250 milimét và thuộc công trình có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
hồ sơ |
1.400.000 |
* |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh giấy phép: mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên. |
||
* |
Trường hợp thẩm định cấp lại giấy phép: mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên. |
||
3 |
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển |
|
|
3.1 |
Ðề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp lưu lượng dưới 0,1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500 m3/ngày đêm |
đề án, báo cáo |
600.000 |
3.2 |
Ðề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp lưu lượng từ 0,1m3 đến 0,5 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
đề án, báo cáo |
1.800.000 |
3.3 |
Ðề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
đề án, báo cáo |
4.400.000 |
3.4 |
Ðề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
đề án, báo cáo |
8.400.000 |
* |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh giấy phép: mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên. |
||
* |
Trường hợp thẩm định cấp lại giấy phép: mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên. |
||
4 |
Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi |
|
|
4.1 |
Ðề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm |
đề án, báo cáo |
600.000 |
4.2 |
Ðề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
đề án, báo cáo |
1.800.000 |
4.3 |
Ðề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
đề án, báo cáo |
4.400.000 |
4.4 |
Ðề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
đề án, báo cáo |
8.400.000 |
* |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh giấy phép: mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên. |
||
* |
Trường hợp thẩm định cấp lại giấy phép: mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên. |