NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Nam Định
(Số: 47/2017/NQ-HĐND ngày 10-7-2017)
HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ÐỊNH KHOÁ XVIII,
KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19-6-2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25-11-2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường, ngày 23-6-2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NÐ-CP ngày 14-2-2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NÐ-CP ngày 14-2-2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NÐ-CP ngày 23-8-2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11-11-2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 2-6-2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Ðề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Nam Ðịnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Ðiều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Nam Ðịnh như sau:
1. Ðối tượng thu, nộp phí:
a) Ðối tượng thu:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Ðối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo phục hồi môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Ðịnh.
2. Mức thu phí:
Chi tiết theo Phụ biểu đính kèm.
3. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tổ chức thu phí được trích để lại 90% (Chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được để trang trải chi phí thẩm định và phục vụ công tác thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NÐ-CP ngày 23-8-2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí; số còn lại 10% (Mười phần trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
b) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật.
c) Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phí được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định 120/2016/NÐ-CP ngày 23-8-2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Ðiều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Ðiều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Ðịnh khóa XVIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 6-7-2017, có hiệu lực từ ngày 1-8-2017 và thay thế Nghị quyết số 61/2007/NQ-HÐND ngày 4-7-2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và mức thu phí, lệ phí về các hoạt động liên quan đến tài nguyên nước.
Ðối với các trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị thẩm định trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì cơ quan thực hiện thu phí vẫn thu phí theo quy định Nghị quyết số 61/2007/NQ-HÐND ngày 4-7-2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
CHỦ TỊCH
Trần Văn Chung
-------------------
PHỤ BIỂU
Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Nam Định
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 10-7-2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động, đề án bảo vệ môi trường chi tiết:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNÐ)
Nhóm dự án |
Ðến 50 |
Trên 50 và đến 100 |
Trên 100 và đến 200 |
Trên 200 và đến 500 |
Trên 500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
5,0 |
6,5 |
12,0 |
14,0 |
17,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,9 |
8,5 |
15,0 |
16,0 |
25,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,5 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
25,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,8 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
24,0 |
Nhóm 5. Dự án giao thông |
8,1 |
10,0 |
18,0 |
20,0 |
25,0 |
Nhóm 6. Dự án công nghiệp |
8,4 |
10,5 |
19,0 |
20,0 |
26,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5,0 |
6,0 |
10,8 |
12,0 |
15,6 |
- Đối với dự án thuộc 2 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.
- Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng trong biểu nêu trên.
2. Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung:
STT |
Tổng vốn |
Mức phí (Triệu đồng) |
|
Trường hợp I |
Trường hợp II |
||
1 |
Ðến 50 |
5,0 |
3,3 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
6,0 |
4,0 |
3 |
Trên 100 đến 200 |
10,8 |
7,2 |
4 |
Trên 200 đến 500 |
12,0 |
8,0 |
5 |
Trên 500 |
15,6 |
10,4 |
- Trường hợp I: Có phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và báo cáo ÐTM không cùng cơ quan thẩm quyền thẩm định.
- Trường hợp II: Có phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng cơ quan thẩm quyền thẩm định./.