NGHỊ QUYẾT
Về việc phê chuẩn “Quy định giá các loại đất năm 2014
trên địa bàn tỉnh Nam Định”
(Nghị quyết số 27/2013/NQ-HĐND ngày 12-12-2013)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26-11-2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25-12-2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9-6-2008 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16-11-2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27-7-2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 21-11-2013 của UBND tỉnh Nam Định về việc quy định giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn “Quy định về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nam Định” (có quy định và biểu mức kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-1-2014.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, trong quá trình thực hiện nếu cần điều chỉnh cho phù hợp với quy định mới của Nhà nước và tình hình thực tế thì UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khoá XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
CHỦ TỊCH
Phạm Hồng Hà
--------------------------------------------------------
QUY ĐỊNH
Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 27/2013/NQ-HĐND,
ngày 12-12-2013 của HĐND tỉnh Nam Định)
I. ĐỐI VỚI ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đối với đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất trồng cây lâu năm:
2. Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư; giá đất được quy định như sau:
- Thuộc địa giới các phường của Thành phố Nam Định: 100.000 đồng/m2
- Thuộc địa giới hành chính các xã, thị trấn: 75.000 đồng/m2
3. Đối với đất làm muối: 45.000 đồng/m2
4. Đối với đất đồi núi sản xuất tại huyện Vụ Bản, Ý Yên: 30.000 đồng/m2
5. Đối với đất bãi bồi ven sông, ven biển có mặt nước tự nhiên khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản:
a) Đất bãi bồi ngoài đê ven sông
- Ven các sông Hồng, sông Đào, sông Ninh Cơ, sông Đáy: 30.000 đồng/m2
- Ven các sông khác: 25.000 đồng/m2
b) Đất bãi bồi ven biển
- Đối với huyện Giao Thuỷ, Nghĩa Hưng: Đất bãi ngoài đê Trung ương (xác định chung 1 vị trí):
+ Bãi nuôi và khai thác nhuyễn thể: 40.000 đồng/m2
+ Bãi nuôi tôm, cua, cá: 30.000 đồng/m2
- Đối với huyện Hải Hậu: Đất bãi bồi ven biển (xác định chung 1 vị trí) và mức giá là: 30.000 đồng/m2.
II. ĐỐI VỚI ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất ở tại tỉnh Nam Định được quy định cụ thể theo Biểu giá đất của Thành phố Nam Định và 9 huyện đính kèm (từ Biểu số 01 đến Biểu số 10)
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
- Giá đất tại các khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được đầu tư cơ sở hạ tầng theo Biểu số 11 đính kèm.
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu vực khác được tính bằng 55% mức giá đất ở cùng vị trí tương ứng. Nếu khu vực không có đất ở thì được tính bằng 55% giá đất ở thấp nhất của địa phương và giá đất vị trí sau bằng 50% giá đất vị trí trước.
III. ĐẤT TẠI KHU TÁI ĐỊNH CƯ
Vị trí giao đất khu tái định cư có cùng điều kiện hạ tầng kỹ thuật như nơi ở cũ thì giá đất khu tái định cư có thể thấp hơn nhưng không quá 10% (đối với đất ở thành phố, thị trấn); 20% (đối với đất ở nông thôn) và trường hợp các hộ được giao đất ở nơi ở mới có vị trí điều kiện kỹ thuật hạ tầng tốt hơn, khả năng sinh lợi tốt hơn thì giá đất khu tái định cư sẽ cao hơn tương ứng.
IV. ĐẤT XÂY DỰNG TRỤ SỞ CƠ QUAN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP
Khi xác định giá trị quyền sử dụng đất được tính bằng mức giá đất ở cùng loại tương ứng.
Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp chỉ dùng để xác định giá trị đất giao không thu tiền sử dụng đất (quy định tại Điều 33 Luật Đất đai 2003)./.
CHỦ TỊCH
Phạm Hồng Hà