Nghị quyết: Về việc Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2011

10:12, 27/12/2010
NGHỊ QUYẾT
Về việc Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu
và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2011
 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15


Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23-11-2010 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24-11-2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22-11-2010 của Bộ Tài chính Quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách chính quyền địa phương;
Xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 01-12-2010 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê chuẩn Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2011;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2011”.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND thông qua, được áp dụng trong năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới 2011-2015 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện, nếu cần điều chỉnh cho phù hợp với chế độ chính sách mới của nhà nước và tình hình thực tiễn thì UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh vào kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Nam Định khoá XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua.

QUY ĐỊNH
Phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và
nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2011

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND
ngày 10-12-2010 của HĐND tỉnh
)

 
A. PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
I. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:

1. Thuế môn bài; thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước; thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ các hoạt động chính của các đơn vị hạch toán toàn ngành); thuế tài nguyên; tiền thuê mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp nhà nước Trung ương, địa phương trên địa bàn thành phố Nam Định.

- Thuế môn bài; thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu); thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước; thuế tài nguyên; tiền thuê mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

3. Phí xăng, dầu;
4. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Nam Định.
6. Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp nộp vào ngân sách tỉnh theo qui định của pháp luật. 
7. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;

8. Huy động của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;

9. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách tỉnh.

10. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế;

11. Các khoản thu khác nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật: Thu khác, tiền phạt, tịch thu (nếu có) của các sở, ban, ngành, các đơn vị thuộc tỉnh đóng trên địa bàn của các huyện, thành phố; thu phạt an toàn giao thông...

12. Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh;
13. Thu kết dư ngân sách tỉnh.
14. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.

II. Các khoản thu ngân sách huyện, thành phố hưởng 100%:

1. Thuế môn bài; thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ các hoạt động chính của các đơn vị hạch toán toàn ngành); thuế tài nguyên của các doanh nghiệp nhà nước Trung ương và địa phương, doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện (trừ các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố Nam Định);

2. Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản; thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân trên địa bàn các huyện, thành phố).

3. Thu lệ phí trước bạ phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao;
4. Các khoản phí, lệ phí nộp ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật; 
5. Tiền thu hoạt động sự nghiệp nộp ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật; 

6. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật;

7. Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng nộp vào ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật;

8. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách huyện, thành phố.

9. Các khoản thu khác nộp vào ngân sách huyện theo quy định của pháp luật: Thu phạt, tịch thu,…
10. Thu chuyển nguồn ngân sách huyện, thành phố;
11. Thu kết dư ngân sách huyện, thành phố;
12. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

III. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%:

1. Thuế môn bài; thuế giá trị gia tăng từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn xã (trừ thu tại phường, thị trấn);

2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp (kể cả các doanh nghiệp, nông trường nộp);
3. Các khoản phí, lệ phí thu nộp vào ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật. 
4. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản.
5. Tiền thu từ các hoạt động sự nghiệp nộp ngân sách xã, phường, thị trấn theo qui định của pháp luật.
6. Các khoản đóng góp tự nguyện cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo qui định của pháp luật.
7. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật;
8. Các khoản thu khác nộp vào ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
9. Thu chuyển nguồn ngân sách xã, phường, thị trấn;
10. Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn;
11. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

IV . Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn:

1. Thuế môn bài; thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế tài nguyên; tiền thuê mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Nam Định, ngân sách tỉnh: 50%, ngân sách thành phố 50%.

2. Thuế môn bài; thuế giá trị gia tăng từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn phường, thị trấn:

- Thu tại phường: ngân sách thành phố: 80%, ngân sách phường 20%. Riêng thu tại chợ Rồng, chợ Mỹ Tho, ngân sách thành phố Nam Định hưởng 100%.

- Thu tại các thị trấn: ngân sách huyện: 30%, ngân sách thị trấn 70%.

3. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản; thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân:

- Thu tại xã, thị trấn: ngân sách huyện 30%; ngân sách xã 70%.

- Thu tại phường: ngân sách thành phố: 90%, ngân sách phường 10%.

4. Tiền thuê mặt đất, mặt nước:

- Đối với doanh nghiệp Trung ương, doanh nghiệp địa phương và doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn các huyện: Ngân sách huyện 70%; Ngân sách xã, thị trấn 30%.

- Đối với các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể: Ngân sách huyện, thành phố 70%; Ngân sách xã, phường, thị trấn 30%.

5. Thu lệ phí trước bạ nhà, đất:
- Thu tại các xã, thị trấn: Ngân sách huyện, thành phố 30%, Ngân sách xã, thị trấn 70%.
- Thu tại các phường: Ngân sách thành phố 90%, Ngân sách phường 10%.
6. Thuế nhà, đất: Ngân sách huyện, thành phố 30%; Ngân sách xã, phường, thị trấn 70%.
7. Thu tiền sử dụng đất:

- Thu tiền sử dụng đất khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch hàng năm được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân; Thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ đã sử dụng đất (làm thủ tục cấp bìa đỏ): Trích 30% để chi cho Quỹ phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP; số còn lại được để lại toàn bộ cho ngân sách huyện, ngân sách xã; như vậy tỷ lệ điều tiết được thực hiện như sau:

+ Thu tiền sử dụng đất tại các xã, thị trấn: Ngân sách tỉnh 30% (để chi cho Quỹ phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP); Ngân sách huyện, thành phố 20%; Ngân sách xã, thị trấn 50%.

Riêng số thu tiền sử dụng đất tại thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thuỷ và thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu: Ngân sách tỉnh 30% (để chi cho Quỹ phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP); Ngân sách thị trấn 70% để tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng Khu du lịch Thịnh Long và Quất Lâm.

+ Thu tiền sử dụng đất tại các phường của thành phố Nam Định: Ngân sách tỉnh 30% (để chi cho Quỹ phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP); Ngân sách thành phố 70%.

- Thu tiền sử dụng đất tái định cư cho nhân dân làm nhà ở của thành phố Nam Định; thu tiền sử dụng đất các dự án của huyện Nghĩa Hưng, huyện Hải Hậu, huyện Trực Ninh theo Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh; Ngân sách tỉnh 100%, trong đó 30% để chi cho Quỹ phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, số còn lại cấp cho các dự án theo quyết định của UBND tỉnh.

- Thu tiền sử dụng đất khi thực hiện sắp xếp lại nhà đất của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19-01-2007 và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21-10-2008 của Thủ tướng Chính phủ:

Số thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước (sau khi trừ các khoản chi phí và hỗ trợ theo quy định của pháp luật) được phân chia như sau:

+ Ngân sách tỉnh 30% (để chi cho Quỹ phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP);
+ Ngân sách huyện 70% để hỗ trợ các xã xây dựng nông thôn mới.
+  Ngân sách thành phố 70% để hỗ trợ các xã xây dựng nông thôn mới và xây dựng cơ sở hạ tầng cho thành phố trung tâm vùng.

B. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI:

I. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:

- Ngân sách tỉnh: Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do tỉnh quản lý. Chi trả nợ các khoản ngân sách tỉnh vay, huy động đến hạn trả; chi đầu tư cho các dự án tái định cư và vốn đối ứng dự án WB của thành phố Nam Định; các dự án của huyện Nghĩa Hưng, huyện Hải Hậu, huyện Trực Ninh theo Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh; chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện; các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

- Ngân sách huyện, thành phố: Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do huyện, thành phố quản lý theo quy định của Chính phủ và quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh từ nguồn thu tiền sử dụng đất, thu đóng góp của nhân dân và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật. Chi các dự án quy hoạch đất đai, đo đạc cấp quyền sử dụng đất; giải phóng mặt bằng; dự án tái định cư và vốn đối ứng dự án WB của thành phố Nam Định và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo qui định của pháp luật.

- Ngân sách xã, phường, thị trấn: Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý từ nguồn thu tiền sử dụng đất được hưởng; các khoản đóng góp của nhân dân và các nguồn vốn khác theo qui định của pháp luật.

II. Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp nhà nước:

Ngân sách tỉnh chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước theo qui định của pháp luật.

III. Chi thường xuyên:

1.  Ngân sách tỉnh chi:

1.1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách như: chi trợ giá Báo Nam Định, bản tin nội bộ và trợ giá giống cây, giống con theo chế độ chính sách của nhà nước và của tỉnh.

1.2. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý:

- Chi sự nghiệp nông lâm thuỷ lợi: Bao gồm chi cho các công việc liên quan đến hoạt động ngành nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp như duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản...;

- Chi sự nghiệp giao thông: bao gồm chi cho các công việc liên quan đến duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường do tỉnh quản lý.

- Chi sự nghiệp thị chính là khoản chi trả tiền điện đèn đường chiếu sáng trên địa bàn thành phố Nam Định. 

 - Chi sự nghiệp kinh tế khác bao gồm chi cho công tác quy hoạch, chi đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính, điều tra cơ bản; chi về quản lý, sửa chữa nhà thuộc sở hữu nhà nước; các sự nghiệp kinh tế khác theo quy định của pháp luật và quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh...

Chi sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ khuyến công, khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, xúc tiến thương mại, chi thực hiện các cơ chế chính sách phát triển kinh tế xã hội do tỉnh ban hành.

1.3. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, tài nguyên môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý:

- Giáo dục phổ thông trung học, giáo dục thường xuyên và các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý;

- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, Trường Chính trị Trường Chinh và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý; chi trợ cấp cho cán bộ công chức, viên chức đi học sau đại học và hỗ trợ một lần cho người có trình độ tiến sỹ, thạc sỹ, bác sỹ, dược sỹ chuyên khoa cấp II về nhận công tác tại tỉnh theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh...

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm chi nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, phát triển công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác theo quy định của các bộ, ngành Trung ương và quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh; 

- Sự nghiệp bảo vệ môi trường bao gồm chi các hoạt động bảo vệ môi trường của các đơn vị thuộc tỉnh quản lý và chi thực hiện các dự án, đề án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường do Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Chi sự nghiệp y tế: Chi các nhiệm vụ phòng bệnh, chữa bệnh và hoạt động của các bệnh viện toàn tỉnh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn, chi chế độ lương, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế từ tỉnh đến xã theo phân cấp, chi hỗ trợ nhân viên y tế thôn, xóm theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh; chi công tác dân số kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc trẻ em do tỉnh quản lý; sửa chữa thường xuyên và chi cho hoạt động khác của ngành y tế; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh của các bệnh viện tỉnh, huyện và khu vực; kinh phí mua thuốc và trang thiết bị phòng chống dịch bệnh; kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng: người nghèo; trẻ em dưới 6 tuổi; đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP, Nghị định 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ; cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12-12-2006 của Chính phủ; đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 8-11-2005 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho học sinh, sinh viên, đối tượng cận nghèo.

- Chi sự nghiệp văn hoá thông tin (bao gồm kinh phí để đảm bảo hoạt động các đoàn nghệ thuật truyền thống); chi sự nghiệp phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác; chi sự nghiệp thể dục thể thao (bao gồm kinh phí hỗ trợ các vận động viên đạt thành tích cấp quốc gia, Câu lạc bộ bóng đá của tỉnh). 

- Chi bảo đảm xã hội: Chi các hoạt động bảo đảm xã hội cho các trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh, trung tâm dạy nghề cho trẻ em khuyết tật, trung tâm phòng chống tệ nạn xã hội do Sở Lao động - Thương binh - Xã hội quản lý và các hoạt động đảm bảo xã hội khác theo quy định của pháp luật và chế độ hiện hành...

- Chi các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.

1.4. Chi quản lý hành chính bao gồm các khoản chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh như: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

1.5. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh theo quy định của Chính phủ và quyết định của UBND tỉnh.

1.6. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội do tỉnh quản lý theo quy định của Chính phủ.
1.7. Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
1.8. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý.
1.9. Chi trả nợ tiền huy động để đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước;
1.10. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;
1.11. Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố;
1.12. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh. 

2. Các lĩnh vực ngân sách cấp huyện chi là:

2.1- Chi sự nghiệp kiến thiết kinh tế:

Chi sự nghiệp nông lâm thuỷ lợi: Bao gồm chi cho các công việc liên quan đến hoạt động ngành nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp như duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản,... do cấp huyện quản lý.

Chi sự nghiệp giao thông: bao gồm chi cho các công việc liên quan đến duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường do cấp huyện quản lý.

Chi sự nghiệp thị chính bao gồm chi duy tu sửa chữa vỉa hè, nạo vét cống thoát nước, công viên và các sự nghiệp thị chính khác ở thành phố Nam Định; chi sửa chữa đèn chiếu sáng và trả tiền điện ở các trung tâm huyện lỵ; chi trả tiền điện thắp sáng đối với các huyện có đường Quốc lộ 10 đi qua.

Chi sự nghiệp kinh tế khác bao gồm chi đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính, điều tra cơ bản, chi hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của các huyện, thành phố; các sự nghiệp kinh tế khác theo quy định của pháp luật và quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh...;

2.2. Chi sự nghiệp giáo dục bao gồm chi hoạt động các trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non công lập (bao gồm cả hỗ trợ giáo viên mầm non ngoài biên chế theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh).

2.3. Chi sự nghiệp đào tạo bao gồm: Chi cho trung tâm bồi dưỡng chính trị; chi cho trung tâm dạy nghề; chi hỗ trợ cán bộ được cử đi học các lớp tập huấn, bồi dưỡng chính trị, chuyên môn của ngành; chi đào tạo cán bộ các ngành, cán bộ xã, phường, thị trấn theo chế độ nhà nước quy định...

2.4. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm: Chi quản lý khoa học công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất trên địa bàn các huyện, thành phố.

2.5. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30-3-2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với thành phố Nam Định đã bao gồm toàn bộ công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải của thành phố Nam Định.

2.6. Chi sự nghiệp y tế bao gồm: Kinh phí hoạt động sự nghiệp y tế trên địa bàn huyện, thành phố; chi phụ cấp ủy viên chăm sóc sức khỏe các huyện, thành phố.

2.7. Chi sự nghiệp văn hoá thông tin, chi sự nghiệp phát thanh truyền thanh và các hoạt động thông tin khác, chi sự nghiệp thể dục thể thao theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2.8. Chi bảo đảm xã hội bao gồm: Chi thăm hỏi các đối tượng chính sách; chi cho các trung tâm phòng chống tệ nạn xã hội cấp huyện; chi trợ giúp thường xuyên và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Nghị định 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Chi thực hiện chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12-12-2006 của Chính phủ; đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 8-11-2005 của Thủ tướng Chính phủ; chi các hoạt động đảm bảo xã hội khác theo quy định của pháp luật và chế độ hiện hành...

2.9. Chi các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý.

2.10. Chi quản lý hành chính bao gồm các khoản chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện như: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

2.11. Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật. 

2.12. Chi an ninh, quốc phòng bao gồm các khoản chi thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội... do ngân sách huyện, thành phố thực hiện theo quy định của Chính phủ và quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2.13. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật do cấp huyện quản lý.
2.14. Chi bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn;
2.15. Chi chuyển nguồn ngân sách huyện, thành phố. 

3. Các lĩnh vực ngân sách cấp xã chi là:

3.1. Chi sự nghiệp kiến thiết kinh tế:

Chi sự nghiệp nông lâm thuỷ lợi: Bao gồm chi cho các công việc liên quan đến hoạt động ngành nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp như: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; Ban nông nghiệp xã; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản... do cấp xã quản lý. Chi phụ cấp cho nhân viên làm công tác thú y; khuyến nông, khuyến ngư; bảo vệ thực vật; quản lý đê nhân dân cấp xã.

Chi sự nghiệp giao thông: bao gồm chi cho các công việc liên quan đến duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường do xã, thị trấn quản lý (đối với phường do ngân sách thành phố chi).

Chi sự nghiệp thị chính bao gồm chi duy tu sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, điện chiếu sáng công viên, cây xanh... tại các thị trấn của các huyện (đối với phường do ngân sách thành phố chi). 

Chi sự nghiệp kinh tế khác bao gồm chi đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính, điều tra cơ bản, đưa dân đi vùng kinh tế mới, các sự nghiệp kinh tế khác do cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật và quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh...;

3.2. Chi sự nghiệp giáo dục của ngân sách xã, phường, thị trấn gồm: chi hỗ trợ hoạt động sự nghiệp giáo dục trên địa bàn xã, phường, thị trấn, hỗ trợ các Trung tâm giáo dục cộng đồng...

3.3. Chi sự nghiệp đào tạo bao gồm: Chi hỗ trợ cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, xóm, tổ dân phố đi học tập, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định.

3.4. Chi sự nghiệp môi trường bao gồm: Thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải; vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng. Vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh ở xã, thị trấn. Chi điều tra đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường; kiểm tra ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải và bảo vệ môi trường tại địa phương;...

3.5. Chi sự nghiệp y tế: Chi hoạt động của y tế, dân số, gia đình trẻ em ở xã, phường, thị trấn; hỗ trợ cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn. 

3.6. Chi sự nghiệp văn hoá thông tin bao gồm: kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá và các hoạt động văn hóa thông tin cấp xã.

3.7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền thanh bao gồm: chi phụ cấp cho cán bộ đài phát thanh xã theo quy định của UBND tỉnh và chi công tác phát thanh, truyền thanh xã, phường, thị trấn.

3.8. Chi sự nghiệp thể dục thể thao do xã, phường thị trấn quản lý. 

3.9. Chi bảo đảm xã hội bao gồm: chi trợ cấp hàng tháng, mua BHYT và mai táng phí cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP ngày 20-6-1975 và Quyết định 111-HĐBT ngày 13-10-1981 của Hội đồng Bộ trưởng; chi thăm hỏi các gia đình chính sách; cứu tế xã hội và công tác xã hội khác.

3.10. Chi quản lý hành chính bao gồm: Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn, đã bao gồm: kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở Đảng theo Quyết định số 84-QĐ/TW; kinh phí chi chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp uỷ viên cấp xã theo Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24-6-2008 của Ban Chấp hành Trung ương; phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân, chi các kỳ họp Hội đồng nhân dân, chi cho các hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân xã, thị trấn; kinh phí chi lương, phụ cấp của cán bộ công chức cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn, tổ dân phố theo qui định của Trung ương và của tỉnh; toàn bộ kinh phí chi phụ cấp cho cán bộ là thường trực Mặt trận Tổ quốc, Ban thường vụ các đoàn thể chính trị cấp xã (phụ nữ, nông dân, cựu chiến binh, đoàn thanh niên); trưởng ban công tác mặt trận, bí thư chi đoàn, chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân ở thôn (xóm), tổ dân phố theo Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 22-9-2008 của Tỉnh uỷ và Quyết định 2783/QĐ-UBND ngày 19-12-2008 của UBND tỉnh; kinh phí cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân các xã, phường, thị trấn...

3.11. Chi an ninh đã bao gồm kinh phí chi phụ cấp, trang phục cho công an thường trực ở xã, bảo vệ dân phố ở phường và các hoạt động an ninh trật tự an toàn xã hội của xã, phường, thị trấn.

3.12. Chi quốc phòng bao gồm các khoản chi thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, kinh phí thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ do ngân sách cấp xã đảm nhận,... theo quy định của nhà nước và quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Riêng kinh phí chi trang phục cho dân quân tự vệ được để lại tỉnh và trong năm sẽ triển khai thực hiện theo hướng dẫn thực hiện Luật Dân quân tự vệ.

3.13. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

IV . Dự phòng ngân sách:

Dự phòng ngân sách dùng để chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước.

Trên đây là những nội dung cơ bản về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Các khoản chi do cấp có thẩm quyền ban hành chưa đề cập trong văn bản này thực hiện việc phân cấp, lập dự toán, chấp hành, kế toán và quyết toán theo chế độ quy định./.

K.T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lương Bằng
[links()]


BÁO NAM ĐỊNH ĐIỆN TỬ

Giấy phép số: 136/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 17/3/2022.

Tổng biên tập: Phạm Văn Trường

Phó Tổng biên tập: Trần Vân Anh, Nguyễn Thị Thu Thủy

Tòa soạn: Số 68 Trần Phú, TP Nam Định, tỉnh Nam Định

Điện thoại: 0228.3849386; Email: toasoanbnd@gmail.com