Thông báo về việc tổ chức tuyển dụng công chức các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh Nam Định năm 2014

04:05, 08/05/2014

 

TỈNH UỶ NAM ĐỊNH
BAN TỔ CHỨC
*
Số 441-TB/BTCTU

 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Nam Định, ngày 06 tháng 5 năm 2014

THÔNG BÁO

về việc tổ chức tuyển dụng công chức các cơ quan Đảng,
Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
tỉnh Nam Định năm 2014

-----

[links()]

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ;

Thực hiện Quy định số 321-QĐ/TU ngày 27/12/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Nam Định về tuyển dụng công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh Nam Định;

Căn cứ chỉ tiêu biên chế đã giao và nhu cầu tuyển dụng công chức của các đơn vị năm 2014, 2015. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Nam Định thông báo về việc tuyển dụng công chức năm 2014 đối với các đơn vị như sau:

I/ Điều kiện dự tuyển

- Người dự tuyển công chức (sau đây gọi chung là người dự tuyển) phải có đủ các điều kiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Quy định của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Nam Định và nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị sử dụng lao động; đã tốt nghiệp Đại học hệ chính quy tập trung, dài hạn, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngạch công chức cần tuyển; có tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên và không quá 35 tuổi đối với nữ, 40 tuổi đối với nam (tính tròn tháng đến 30/4/2014); có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Nam Định trước ngày 01/01/2014.

- Những người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh ngoài có trình độ Tiến sĩ, thạc sĩ (trước đó có bằng Đại học chính quy công lập tốt nghiệp từ loại khá trở lên cùng chuyên ngành) hoặc tốt nghiệp Đại học tại các trường công lập hệ chính quy tập trung, dài hạn (đạt loại khá trở lên) có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí công việc cần tuyển, cam kết nếu trúng tuyển làm việc tại tỉnh Nam Định từ 05 năm (60 tháng) trở lên được đăng ký dự tuyển.

- Người dự tuyển phải có chứng chỉ ngoại ngữ (gồm một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức) và chứng chỉ tin học theo quy định:

* Về ngoại ngữ:

+ Trình độ B trở lên đối với ngạch chuyên viên và tương đương;

(Không yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tin học đối với những người được đào tạo chuyên môn có chuyên ngành tương ứng là ngoại ngữ hoặc tin học);

- Người dự tuyển cần nghiên cứu kỹ chỉ tiêu, tiêu chuẩn cụ thể để đăng ký cho phù hợp; một người chỉ được đăng ký ở một vị trí việc làm cần tuyển và nộp hồ sơ dự tuyển tại một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.

II/ Chỉ tiêu tuyển dụng

Tổng chỉ tiêu tuyển dụng là: 56 người, (có bản chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng kèm theo) gồm:

1- Chỉ tiêu công chức loại C (ngạch chuyên viên) tuyển dụng vào các cơ quan đảng, đoàn thể chính trị-xã hội cấp tỉnh: có 07 cơ quan đăng ký tuyển dụng, số chỉ tiêu cần tuyển là: 20 người.

 2- Chỉ tiêu công chức loại C (ngạch chuyên viên) tuyển dụng vào các cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội  cấp huyện, thành phố có: 09 cơ quan đăng ký tuyển dụng, số chỉ tiêu cần tuyển là: 36 người.

III/ Hồ sơ đăng ký dự tuyển và chế độ ưu tiên trong tuyển dụng

A- Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Người dự tuyển công chức chỉ nộp 01 bộ hồ sơ dự tuyển; mẫu hồ sơ dự tuyển do Ban Tổ chức Tỉnh uỷ phát hành, thành phần hồ sơ dự tuyển gồm:

1- Đơn đăng ký dự tuyển công chức;

2- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có dán ảnh (đóng dấu giáp lai vào ảnh), có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

Trường hợp người dự tuyển đang là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; người đang làm việc trong các công ty, doanh nghiệp; cán bộ, công chức cấp xã; người đang công tác trong lực lượng vũ trang nếu đăng ký dự tuyển phải được thủ trưởng cơ quan, đơn vị có văn bản đồng ý cho phép đăng ký dự tuyển công chức và xác nhận vào Bản sơ yếu lý lịch tự thuật.

3- Bản sao giấy khai sinh, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

4- Bản sao hộ khẩu thường trú, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

5- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

6- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc chứng thực;

7- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

8- Hai ảnh cỡ 4 x 6 và 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ của người nhận.

Các thành phần hồ sơ nêu trên được đựng trong 01 bì hồ sơ (nộp cùng một lần trong thời gian qui định nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển), ngoài bì ghi đầy đủ các thông tin theo quy định.

Ngoài ra người dự tuyển phải nộp bản chính bằng tốt nghiệp đại học theo yêu cầu vị trí dự tuyển và bảng kết quả học tập và các chứng chỉ tại đơn vị dự tuyển, đơn vị nhận hồ sơ dự tuyển có trách nhiệm bảo quản và trả lại người dự tuyển sau khi sơ tuyển (nếu không đạt yêu cầu qua sơ tuyển) hoặc sau khi người dự tuyển dự thi đủ các môn; không trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển.

B- Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển

- Thời gian, địa điểm bán và nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: từ ngày 08/5/2014 đến 16 giờ ngày 07/6/2014 (trong giờ hành chính các ngày làm việc) tại trụ sở cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;

- Người đăng ký dự tuyển phải trực tiếp đến nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng nêu trong thông báo tuyển dụng;

- Đơn vị có nhu cầu, chỉ tiêu tuyển dụng có trách nhiệm bố trí cán bộ, công chức có đủ thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ của tất cả những người có đủ điều kiện dự tuyển (theo mục I của thông báo này).

- Trường hợp người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn nhưng không nộp được hồ sơ tại cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng thì đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Nam Định từ ngày 01/6/2014 đến 16 giờ ngày 07/6/2014; Ban Tổ chức Tỉnh uỷ sẽ tổng hợp và chuyển hồ sơ đến cơ quan, đơn vị mà người dự tuyển đăng ký để thực hiện việc sơ tuyển.

C- Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức

1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;

2- Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;

 3- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ, đảng viên chính thức: được ưu tiên cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;

Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển.

IV/ Tổ chức sơ tuyển và tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự tuyển

Trước khi được thi tuyển hoặc xét tuyển, người đăng ký dự tuyển phải qua sơ tuyển.

1- Cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng công chức thành lập Hội đồng sơ tuyển và tổ chức thực hiện việc sơ tuyển theo quy định; việc sơ tuyển phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh và đáp ứng tiêu chuẩn, năng khiếu theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; kết quả sơ tuyển phải được thông báo tới người dự tuyển (nêu rõ đạt yêu cầu hay không đạt).

2- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ

- Hội đồng sơ tuyển chuyển hồ sơ của những người đã đăng ký dự tuyển đến Hội đồng tuyển dụng tỉnh để thẩm định; số lượng hồ sơ của người tham gia dự tuyển phải nhiều hơn số lượng chỉ tiêu cần tuyển dụng.

- Hội đồng tuyển dụng tỉnh lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển giao cho Hội đồng sơ tuyển niêm yết tại trụ sở làm việc.

V/ Nội dung và hình thức tuyển dụng

A- Xét tuyển

1- Đối tượng: Những người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển theo quy định tại mục I Thông báo này; có trình độ, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí  việc làm và ngạch công chức cần tuyển, gồm:

1.1- Người tốt nghiệp thủ khoa, người có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi hệ chính quy tập trung tại các trường đại học công lập ở trong nước;

1.2- Người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài;

1.3- Người có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu việc làm và nhu cầu đơn vị cần tuyển (trước đó phải tốt nghiệp đại học công lập hệ chính quy tập trung, dài hạn cùng chuyên ngành đạt loại khá trở lên);

1.4- Người có bằng tốt nghiệp đại học chính quy trở lên được đào tạo từ các trường công lập, có kinh nghiệm công tác, hiện đang công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; có thời gian từ đủ 60 tháng trở lên làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo đại học, sau đại học trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; trong thời gian công tác 05 năm gần nhất không vi phạm pháp luật; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

2- Nội dung xét tuyển và cách tính điểm               

2.1- Nội dung xét tuyển

- Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

- Xét kết quả học tập của người dự tuyển (gồm điểm học tập và điểm thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ luận văn);

- Sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm cần tuyển.

2.2- Cách tính điểm

2.2.1. Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.

2.2.2. Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các bài thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.

*/ Trường hợp người dự tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 3.

2.2.3. Sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 1

2.2.4. Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm phỏng vấn tính theo quy định tại điểm 2.2.1, điểm 2.2.2, điểm 2.2.3 mục này và điểm ưu tiên theo quy định tại phần C, mục III của thông báo này (nếu có).

2.2.5. Trường hợp người dự xét tuyển có trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng căn cứ kết quả học tập trong hồ sơ của người dự xét tuyển và điểm sát hạch về chuyên môn, nghiệp vụ để tính điểm theo quy định tại mục này.

B- Thi tuyển

1- Đối tượng:

- Người dự tuyển vào vị trí việc làm công chức loại C (ngạch chuyên viên hoặc tương đương): đã tốt nghiệp đại học chính quy tập trung trở lên; có đủ điều kiện dự tuyển theo quy định nêu tại mục I của Thông báo này.

- Người có bằng thạc sĩ, bằng tốt nghiệp đại học chính quy công lập loại giỏi, xuất sắc đủ điều kiện xét tuyển nhưng xét không trúng tuyển do hết chỉ tiêu và những người có bằng thạc sĩ (trước đó có bằng đại học chính quy công lập tốt nghiệp loại trung bình khá trở xuống) nếu có nguyện vọng đăng ký dự thi tại các vị trí cần tuyển có chuyên ngành phù hợp được đăng ký thi tuyển như các thí sinh khác theo quy định.

2- Môn thi, hình thức, nội dung thi và thời gian làm bài

1.1- Môn kiến thức chung:

- Hình thức: Thi viết 01 bài, thời gian 180 phút (không kể thời gian phát đề).

- Nội dung thi: về Luật Cán bộ, Công chức, Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam khoá XI, hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; pháp luật về cán bộ, công chức; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng...

1.2- Môn nghiệp vụ chuyên ngành:

- Hình thức:

+ Thi viết 01 bài, thời gian 180 phút (không kể thời gian phát đề).

+ Thi trắc nghiệm 01 bài, thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề).

- Nội dung thi:

+ Đối với người thi tuyển vào làm việc trong cơ quan Đảng, thi về công tác xây dựng Đảng;

+ Đối với người thi tuyển vào làm việc trong các đoàn thể chính trị - xã hội, thi về công tác vận động quần chúng.

1.3- Môn ngoại ngữ:

- Hình thức: Thi viết 01 bài thời gian 90 phút (không kể thời gian phát đề), một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc (do thí sinh đăng ký trong đơn dự tuyển).

- Nội dung thi: thi trình độ B.

1.4- Môn tin học văn phòng:

- Hình thức: Thi trắc nghiệm 01 bài thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề).

- Nội dung thi: Thi trình độ B.

3- Điều kiện miễn thi một số môn

2.1- Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có các điều kiện sau:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc);

b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.

2.2- Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên (hệ đào tạo chính quy, tập trung).

4- Cách tính điểm

4.1- Thang điểm: Bài thi được chấm theo thang điểm 100.

4.2- Điểm các môn thi được tính như sau:

a) Môn kiến thức chung: tính hệ số 1;

b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;

c) Môn ngoại ngữ, môn tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi, nhưng phải đạt từ 50 điểm trở lên.

4.3- Kết quả thi tuyển: là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có).

5- Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức

5.1- Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ các bài thi của các môn thi;

b) Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;

c) Có kết quả thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp tới hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng đơn vị.

5.2- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là ngưòi trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.

5.3- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

6- Thời gian, địa điểm, tài liệu ôn tập và thi

- Danh mục tài liệu ôn tập, thời gian và địa điểm hướng dẫn ôn tập : Hội đồng tuyển dụng tỉnh sẽ qui định và có thông báo sau.

- Thời gian và địa điểm tổ chức thi: Ngày thi chính thức và địa điểm thi sẽ có thông báo sau.

C- Phí thi tuyển, xét tuyển:

Mức thu 200.000 đồng/thí sinh đăng ký dự tuyển; nộp tại cơ quan, đơn vị đăng ký dự tuyển; thí sinh tự túc ăn nghỉ trong thời gian dự tuyển.

(Chỉ thu lệ phí đối với những người được Hội đồng tuyển dụng tỉnh thông báo đủ điều kiện thi tuyển, xét tuyển).

D- Các nội dung khác về tuyển dụng công chức:

Thực hiện theo quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức và Quy định số 321-QĐ/TU ngày 27/12/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Nam Định về tuyển dụng công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh Nam Định.

Thông báo này được đăng toàn văn trên Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định, niêm yết tại trụ sở Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Nam Định, trụ sở làm việc các cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng ./.

TRƯỞNG BAN
Nguyễn Công Chuyên

---------------------------

CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC ĐOÀN THỂ
TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2014

(Kèm theo Thông báo số 441-TB/BTCTU ngày 06/5/2014
của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Nam Định)

Số TT

Tên cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng

Tổng số chỉ tiêu cần thi tuyển

Công chức loại C (chuyên viên hoặc tương đương)

Trình độ đào tạo chính quy, nhóm ngành phù hợp vị trí việc làm

1

Văn Phòng Tỉnh uỷ

02

02

 

1.1

Phòng Công nghệ thông tin

01

01

Đại học, chuyên ngành Tin học ứng dụng, (ưu tiên Nam giới)

1.2

Phòng Tổng hợp

01

01

Thạc sĩ, ngành Tài chính - Ngân hàng, (ưu tiên Nam giới)

2

Ban Nội chính Tỉnh uỷ

03

03

 

2.1

Văn phòng ban

01

01

Đại học, ngành Kế toán

2.2

Phòng Theo dõi công tác các cơ quan nội chính

01

01

Đại học, ngành Luật hoặc ngành Kinh doanh nông nghiệp

2.3

Phòng Theo dõi công tác phòng, chống tham nhũng

01

01

Đại học, chuyên ngành Tài chính ngân hàng

3

Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ

01

01

 

3.1

Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ

01

01

Đại học, ngành Kinh tế đối ngoại

4

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

01

01

 

4.1

Cơ quan Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

01

01

Thạc sĩ, ngành Môi trường (ưu tiên người có kinh nghiệm công tác lĩnh vực dự tuyển)

5

Tỉnh đoàn

04

04

(Tuổi đời không quá 27)

5.1

Ban Tuyên giáo

01

01

Đại học, ngành Báo chí (tôt nghiệp loại giỏi trở lên; có kinh nghiệm, năng khiếu công tác đoàn.

5.2

Ban Đoàn kết tập hợp thanh niên

01

01

Đại học, ngành Ngữ văn, chuyên ngành Ngữ văn hoặc ngành văn học (có kinh nghiệm, năng khiếu công tác đoàn; là Đảng viên)

5.3

Ban Thanh thiếu nhi trường học

01

01

Đại học, ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử hoặc Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (tốt nghiệp loại khá trở lên; có kinh nghiệm, năng khiếu công tác đoàn).

5.4

Ban Thanh niên, công nhân, nông thôn và đô thị

01

01

Đại học, ngành Môi trường (có kinh nghiệm công tác lĩnh vực dự tuyển).

 

6

Liên đoàn Lao động tỉnh

06

06

 

6.1

Ban Tổ chức

01

01

Đại học, ngành Quản trị kinh doanh

6.2

Ban Tuyên giáo

01

01

Đại học, ngành Văn hóa học

6.3

Ban Tài chính

01

01

Đại học, chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp

6.4

Liên đoàn Lao động Thành phố Nam Định

02

01

Đại học, ngành Quản trị Kinh doanh

01

Đại học, ngành Sư phạm thể dục thể thao

6.5

Công đoàn ngành Xây dựng

01

01

Đại học, ngành Quản trị kinh doanh

7

Hội Nông dân tỉnh

03

03

 

7.1

Văn phòng

01

01

Đại học, chuyên ngành Bảo quản chế biến Nông sản (tốt nghiệp loại khá trở lên)

7.2

Ban Tuyên huấn

01

01

Đại học, ngành Báochí, chuyên ngành Báo in (ưu tiên Nam giới)

7.3

Ban Kinh tế xã hội

01

01

Đại học, chuyên ngành Môi trường (ưu tiên Nam giới)

8

Huyện uỷ Hải Hậu

07

07

 

8.1

Văn phòng Huyện uỷ

02

01

Đại học, ngành Văn học (tốt nghiệp loại TB khá trở lên)

01

Đại học, ngành Bảo tàng học (tốt nghiệp loại TB khá trở lên)

 

8.2

Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra  Huyện uỷ

01

01

Thạc sĩ, chuyên ngành Kinh tế chính trị; có bằng Đại học chính quy đúng chuyên ngành (loại khá trở lên)

8.3

Cơ quan Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

01

01

Đại học, ngành Xã hội học hoặc ngành văn học (tốt nghiệp loại khá trở lên)

8.4

Hội Nông dân

01

01

Đại học, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại, (tôt nghiệp loại khá trở lên)

8.6

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

02

01

Đại học, ngành Quản trị kinh doanh, (tốt nghiệp loại khá trở lên).

01

Đại học, ngành Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng, (tốt nghiệp loại TB khá trở lên).

9

Huyện uỷ Mỹ Lộc

01

01

 

9.1

Ban Tổ chức Huyện uỷ

01

01

Đại học, ngành Quản trị nhân lực

 

10

Thành uỷ Nam Định

02

02

 

10.1

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

02

01

Đại học, ngành Quản trị kinh doanh (tốt nghiệp loại khá trở lên)

01

Đại học, ngành ngoại ngữ tiếng Pháp

11

Huyện uỷ Nam Trực

04

04

 

11.1

Văn phòng Huyện uỷ

01

01

Đại học, chuyên ngành Quản trị thương mại điện tử

11.2

Ban Tuyên giáo Huyện uỷ

01

01

Đại học, chuyên ngành Việt Nam học

11.3

Hội Nông dân

01

01

Đại học, ngành Kinh tế

11.4

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

01

01

Đại học, ngành Quản trị kinh doanh.

12

Huyện uỷ Nghĩa Hưng

06

06

 

12.1

Văn phòng Huyện uỷ

01

01

Đại học, ngành Hành chính học

12.2

Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra Huyện uỷ

01

01

Đại học, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại

12.3

Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện

01

01

Đại học, chuyên ngành Triết học

12.4

Hội Nông dân huyện

01

01

Đại học, chuyên ngành Cơ khí chuyên dùng

12.5

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

02

01

Đại học, chuyên ngành Quản lý đất đai 

01

Đại học, chuyên ngành xây dựng cầu đường

13

Huyện uỷ Trực Ninh

05

05

 

13.1

Ban Tuyên giáo Huyện uỷ

01

01

Đại học, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (tốt nghiệp loại khá trở lên, ưu tiên Đảng viên) 

13.2

Ban Dân vận Huyện uỷ

01

01

Đại học, chuyên ngành Xã hội học (tốt nghiệp loại khá trở lên, ưu tiên Đảng viên) 

13.3

Cơ quan Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc huyện

01

01

Đại học, chuyên ngành Lịch sử Việt Nam

13.4

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

01

01

Đại học, chuyên ngành Quản lý đất đai, (tốt nghiệp loại khá trở lên, ưu tiên Nam giới).

13.5

Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện

01

01

Đại học, chuyên ngành Kinh tế chính trị (tốt nghiệp loại khá trở lên)

14

Huyện uỷ Vụ Bản

04

04

 

14.1

Văn phòng Huyện uỷ

01

01

Đại học, chuyên ngành Công nghệ thông tin

14.2

 

Ban Tổ chức Huyện uỷ

01

01

Đại học, chuyên ngành Quản trị nhân lực

14.3

Ban Tuyên giáo Huyện uỷ

01

01

Đại học, chuyên ngành Sư phạm Lịch sử

14.4

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

01

01

Đại học, chuyên ngành Kế toán

15

Huyện uỷ Ý Yên

06

06

 

15.1

Ban Tổ chức Huyện uỷ

01

01

Đại học, ngành Quản trị nhân lực

15.2

Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra  Huyện uỷ

01

01

Đại học, ngành Kinh tế, ngành Kế toán

15.3

Ban Tuyên giáo Huyện uỷ

01

01

Đại học, ngành Sư phạm Giáo dục công dân

15.4

Hội Nông dân huyện

01

01

Đại học, ngành Công nghệ chế biến thuỷ sản

15.5

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

02

01

Đại học, ngành Chính trị học

01

Đại học, ngành Toán học

16

Đảng uỷ Công ty CP Dệt May Nam Định

01

01

 

16.1

Ban Tuyên giáo Đảng uỷ

01

01

Đại học, ngành Chính trị học (ưu tiên Nam giới; có năng khiếu viết, nói, giao tiếp; có trình độ cao cấp chính trị)

 

Tổng số

56

 

 

 

          Ghi chú: Thí sinh dự tuyển vào huyện đoàn, thành đoàn tuổi đời không quá 25 ./.

 

[links()]

 



BÁO NAM ĐỊNH ĐIỆN TỬ

Giấy phép số: 136/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 17/3/2022.

Tổng biên tập: Phạm Văn Trường

Phó Tổng biên tập: Trần Vân Anh, Nguyễn Thị Thu Thủy

Tòa soạn: Số 68 Trần Phú, TP Nam Định, tỉnh Nam Định

Điện thoại: 0228.3849386; Email: toasoanbnd@gmail.com