[links()]
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13-11-2008; Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15-3-2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30-12-2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15-3-2010 của Chính phủ;
Thực hiện Quy định số 321-QĐ/TU ngày 27-12-2011 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Nam Định về tuyển dụng công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh Nam Định;
Căn cứ chỉ tiêu biên chế đã giao và nhu cầu tuyển dụng công chức của các đơn vị năm 2012. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Nam Định thông báo về việc tuyển dụng công chức năm 2012 đối với các đơn vị như sau:
I- ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Người dự tuyển công chức (sau đây gọi chung là người dự tuyển) phải có đủ các điều kiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Quy định của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Nam Định; đã tốt nghiệp hệ đào tạo chính quy tập trung, dài hạn, có trình độ, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngạch công chức cần tuyển; có tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên và không quá 35 tuổi đối với nữ, 40 tuổi đối với nam (tính tròn tháng đến 30-7-2012); có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Nam Định trước ngày 30-7-2012.
Những người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh ngoài mà có trình độ tiến sỹ hoặc thạc sỹ (trước đó tốt nghiệp đại học cùng chuyên ngành hệ chính quy tập trung, dài hạn trường đại học công lập) hoặc tốt nghiệp đại học tại trường công lập hệ chính quy tập trung, dài hạn (đạt loại khá trở lên) chuyên ngành đào tạo phù hợp với chuyên ngành và vị trí công việc cần tuyển, cam kết nếu trúng tuyển làm việc tại tỉnh Nam Định từ 05 năm (60 tháng) trở lên được đăng ký dự tuyển;
- Người dự tuyển phải có chứng chỉ ngoại ngữ (gồm một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức) và chứng chỉ tin học theo quy định:
* Về ngoại ngữ:
+ Trình độ B trở lên đối với ngạch chuyên viên và tương đương;
+ Trình độ A trở lên đối với ngạch cán sự và tương đương.
(Không yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tin học đối với những người được đào tạo chuyên môn có chuyên ngành tương ứng là ngoại ngữ hoặc tin học);
- Người dự tuyển cần nghiên cứu kỹ chỉ tiêu, tiêu chuẩn cụ thể để đăng ký cho phù hợp. Một người chỉ được đăng ký ở một vị trí việc làm cần tuyển và nộp hồ sơ dự tuyển tại một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.
II- CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng là 64, gồm:
1- Công chức tuyển dụng vào các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị xã hội cấp tỉnh: 05 cơ quan đăng ký tuyển dụng, số chỉ tiêu cần tuyển là 11;
Trong đó:
+ Ngạch chuyên viên là 10;
+ Ngạch cán sự (có trình độ từ cao đẳng trở lên) là: 01.
2- Công chức tuyển dụng vào các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị xã hội cấp huyện: 10 huyện, thành phố đăng ký tuyển dụng, số chỉ tiêu cần tuyển là 53;
Trong đó:
+ Ngạch chuyên viên là 49;
+ Ngạch cán sự (có trình độ từ cao đẳng trở lên) là 04.
(Có bản chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng kèm theo)
III- HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
A- Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người dự tuyển công chức chỉ nộp 01 bộ hồ sơ dự tuyển. Mẫu hồ sơ dự tuyển do Ban Tổ chức Tỉnh uỷ phát hành, thành phần hồ sơ dự tuyển gồm:
1- Đơn đăng ký dự tuyển công chức;
2- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có dán ảnh (đóng dấu giáp lai vào ảnh), có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
Trường hợp người dự tuyển đang là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; người đang làm việc trong các công ty, doanh nghiệp; cán bộ, công chức cấp xã; người đang công tác trong lực lượng vũ trang nếu đăng ký dự tuyển phải được thủ trưởng cơ quan, đơn vị có văn bản đồng ý cho phép đăng ký dự tuyển công chức và xác nhận vào Bản sơ yếu lý lịch tự thuật.
3- Bản sao giấy khai sinh;
4- Bản sao hộ khẩu thường trú, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
5- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
6- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc chứng thực;
7- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
8- Hai ảnh cỡ 4 x 6 và 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ của người nhận.
Các thành phần hồ sơ nêu trên được đựng trong 01 bì hồ sơ (nộp cùng một lần trong thời gian qui định nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển), ngoài bì ghi đầy đủ các thông tin theo quy định.
Ngoài ra người dự tuyển phải nộp bản chính bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng theo yêu cầu vị trí dự tuyển và bảng kết quả học tập tại đơn vị dự tuyển, đơn vị nhận hồ sơ dự tuyển có trách nhiệm bảo quản và trả lại người dự tuyển sau khi sơ tuyển (nếu không đạt yêu cầu qua sơ tuyển) hoặc sau khi người dự tuyển dự đủ các môn thi.
Không trả lại Hồ sơ đăng ký dự tuyển.
B- Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Thời gian, địa điểm bán và nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: từ ngày 28-8-2012 đến 16 giờ ngày 27-9-2012 (trong giờ hành chính các ngày làm việc) tại trụ sở cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
- Người đăng ký dự tuyển phải trực tiếp đến nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng nêu trong thông báo tuyển dụng;
- Đơn vị có nhu cầu, chỉ tiêu tuyển dụng có trách nhiệm bố trí cán bộ, công chức có đủ thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ của tất cả những người có đủ điều kiện dự tuyển (theo mục I của thông báo này).
- Trường hợp người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn nhưng không nộp được hồ sơ tại cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng thì đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Nam Định từ ngày 21-9-2012 đến 16 giờ ngày 27-9-2012. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ sẽ tổng hợp và chuyển hồ sơ đến cơ quan, đơn vị mà người dự tuyển đăng ký để thực hiện việc sơ tuyển.
C- Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
2- Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
3- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ, đảng viên chính thức: được ưu tiên cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển.
IV- TỔ CHỨC SƠ TUYỂN VÀ TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ TUYỂN
Trước khi được thi tuyển hoặc tiếp nhận không qua thi tuyển công chức (sau đây gọi là xét tuyển), người đăng ký dự tuyển phải qua sơ tuyển.
1- Cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng công chức thành lập Hội đồng sơ tuyển và tổ chức thực hiện việc sơ tuyển theo quy định. Việc sơ tuyển phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh. Kết quả sơ tuyển phải được thông báo tới người dự tuyển (nêu rõ đạt yêu cầu hay không đạt).
2- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Hội đồng sơ tuyển chuyển hồ sơ của những người đã qua sơ tuyển đến Hội đồng tuyển dụng tỉnh để thẩm định. Số lượng hồ sơ của người tham gia dự tuyển phải nhiều hơn số lượng chỉ tiêu cần tuyển dụng.
- Hội đồng tuyển dụng tỉnh lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển giao cho Hội đồng sơ tuyển niêm yết tại trụ sở làm việc.
V- NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
A- Xét tuyển
1- Đối tượng: Những người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển theo quy định tại mục I Thông báo này; có trình độ, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí công việc và ngạch công chức cần tuyển, gồm:
1.1- Người tốt nghiệp thủ khoa, người có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi hệ chính quy tập trung tại các trường đại học công lập ở trong nước;
1.2- Người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài;
1.3- Người có trình độ tiến sỹ, thạc sỹ chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của tỉnh và đơn vị tuyển dụng (trước đó phải tốt nghiệp đại học công lập hệ chính quy tập trung, dài hạn đúng chuyên ngành);
1.4- Người có bằng tốt nghiệp đại học chính quy trở lên được đào tạo từ các trường công lập, có kinh nghiệm công tác, hiện đang công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; có thời gian từ đủ 60 tháng trở lên làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo đại học, sau đại học trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; trong thời gian công tác 05 năm gần nhất không vi phạm pháp luật; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
2- Nội dung xét tuyển và cách tính điểm
2.1- Nội dung xét tuyển
- Xét kết quả học tập của người dự tuyển (gồm điểm học tập và điểm thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ luận văn);
- Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
2.2- Cách tính điểm
2.2.1. Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
2.2.2. Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các bài thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.
* Trường hợp người dự tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 3.
2.2.3. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 1
2.2.4. Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm phỏng vấn tính theo quy định tại điểm 2.2.1, điểm 2.2.2, điểm 2.2.3 mục này và điểm ưu tiên theo quy định tại phần C, mục III của thông báo này (nếu có).
2.2.5. Trường hợp người dự xét tuyển có trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng căn cứ kết quả học tập trong hồ sơ của người dự xét tuyển và điểm phỏng vấn về chuyên môn, nghiệp vụ để tính điểm theo quy định tại mục này.
B- Thi tuyển
1- Đối tượng:
1.1- Người dự tuyển vào vị trí việc làm công chức loại C (ngạch chuyên viên hoặc tương đương): đã tốt nghiệp đại học trở lên; có đủ điều kiện dự tuyển theo quy định nêu tại mục I của Thông báo này.
1.2- Người dự tuyển vào vị trí việc làm công chức loại D (ngạch cán sự hoặc tương đương): đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên; có đủ điều kiện dự tuyển theo quy định tại mục I của Thông báo này.
2- Môn thi, hình thức, nội dung thi và thời gian làm bài
1.1- Môn kiến thức chung:
- Hình thức: Thi viết 01 bài, thời gian 180 phút đối với ngạch chuyên viên; 120 phút đối với ngạch cán sự (không kể thời gian phát đề).
- Nội dung thi: về Luật Cán bộ, Công chức, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam khoá XI, hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; pháp luật về cán bộ, công chức; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng...
1.2- Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Hình thức:
+ Thi viết 01 bài, thời gian 180 phút đối với ngạch chuyên viên; 120 phút đối với ngạch cán sự (không kể thời gian phát đề);
+ Thi trắc nghiệm 01 bài, thời gian 45 phút đối với ngạch chuyên viên; 30 phút đối với ngạch cán sự (không kể thời gian phát đề)
- Nội dung thi:
+ Đối với người thi tuyển vào làm việc trong cơ quan Đảng, thi về công tác xây dựng Đảng;
+ Đối với người thi tuyển vào làm việc trong các đoàn thể chính trị - xã hội, thi về công tác vận động quần chúng.
1.3- Môn ngoại ngữ:
- Hình thức: Thi viết 01 bài thời gian 90 phút đối với ngạch chuyên viên; 60 phút đối với ngạch cán sự (không kể thời gian phát đề), một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc (do thí sinh đăng ký trong đơn dự tuyển).
- Nội dung thi: thi trình độ B đối với ngạch chuyên viên, trình độ A đối với ngạch cán sự.
1.4- Môn tin học văn phòng:
- Hình thức: Thi trắc nghiệm 01 bài thời gian 45 phút đối với ngạch chuyên viên; 30 phút đối với ngạch cán sự (không kể thời gian phát đề).
- Nội dung thi: thi trình độ B đối với ngạch chuyên viên, trình độ A đối với ngạch cán sự.
3- Điều kiện miễn thi một số môn
2.1- Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có các điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc);
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
2.2- Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên (hệ đào tạo chính quy, tập trung).
4- Cách tính điểm
4.1- Thang điểm: Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
4.2- Điểm các môn thi được tính như sau:
a) Môn kiến thức chung: tính hệ số 1;
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
c) Môn ngoại ngữ, môn tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi, nhưng phải đạt từ 50 điểm trở lên.
4.3- Kết quả thi tuyển: là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có).
5- Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
5.1- Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các bài thi của các môn thi;
b) Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;
c) Có kết quả thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp tới hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng đơn vị.
5.2- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
5.3- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
6- Thời gian, địa điểm, tài liệu ôn tập và thi
- Danh mục tài liệu ôn tập, thời gian và địa điểm hướng dẫn ôn tập: Hội đồng tuyển dụng tỉnh sẽ quy định và có thông báo sau.
- Thời gian và địa điểm tổ chức thi: Ngày thi chính thức và địa điểm thi sẽ có thông báo sau.
C- Phí thi tuyển, xét tuyển:
Mức thu 200.000 đồng/thí sinh đăng ký dự tuyển; nộp tại cơ quan, đơn vị đăng ký dự tuyển; thí sinh tự túc ăn nghỉ trong thời gian dự tuyển.
(Chỉ thu lệ phí đối với những người được Hội đồng tuyển dụng tỉnh thông báo đủ điều kiện thi tuyển, xét tuyển).
D- Các nội dung khác về tuyển dụng công chức:
Thực hiện theo quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức và Quy định số 321-QĐ/TU ngày 27-12-2011 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Nam Định về tuyển dụng công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh Nam Định.
Thông báo này được đăng toàn văn trên Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định, niêm yết tại trụ sở Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Nam Định, trụ sở làm việc các cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng./.
TRƯỞNG BAN
Nguyễn Công Chuyên
CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
CƠ QUAN ĐẢNG, ĐOÀN THỂ TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2012
(Kèm theo Thông báo số 247-TB/BTCTU ngày 24-8-2012
của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Nam Định)
Số |
Tên cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng |
Tổng số chỉ tiêu cần thi tuyển |
Công chức loại C (chuyên viên hoặc tương đương) |
Công chức loại D (cán sự) |
Trình độ đào tạo chính quy, nhóm ngành phù hợp vị trí việc làm |
Ghi chú |
|
|
Tổng cộng |
64 |
59 |
5 |
|
|
|
1 |
Văn phòng Tỉnh uỷ |
3 |
2 |
1 |
|
|
|
1.1 |
Phòng Lưu trữ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành văn thư - lưu trữ |
|
|
1.2 |
Phòng Công nghệ thông tin |
1 |
|
1 |
Cao đẳng, nhóm ngành công nghệ thông tin |
|
|
1.3 |
Phòng Tổng hợp |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế |
|
|
2 |
Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ |
1 |
1 |
|
|
|
|
2.1 |
Phòng Nghiệp vụ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế |
|
|
3 |
Ban Dân vận Tỉnh uỷ |
2 |
2 |
|
|
|
|
3.1 |
Phòng Dân vận chính quyền |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế |
|
|
3.2 |
Phòng Công tác tôn giáo |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội, khoa học chính trị |
|
|
4 |
Hội LHPN tỉnh |
2 |
2 |
|
|
|
|
4.1 |
Văn phòng |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
4.2 |
Ban Tuyên giáo |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
5 |
Đoàn TNCS HCM tỉnh |
3 |
3 |
|
Yêu cầu tuổi đời không quá 27 |
|
|
5.1 |
Văn phòng |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành công nghệ thông tin |
|
|
5.2 |
Ban Mặt trận - Đoàn kết tập hợp thanh niên |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế |
|
|
5.3 |
Ban Thanh niên Nông thôn - Công nhân và Đô thị |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
6 |
Huyện ủy Hải Hậu |
8 |
8 |
|
|
|
|
6.1 |
Văn phòng Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành tài chính |
|
|
6.2 |
Ban Tổ chức Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành công nghệ thông tin |
|
|
6.3 |
Ban Tuyên giáo Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học chính trị |
|
|
6.4 |
Ban Dân vận Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
6.5 |
Cơ quan Ủy ban MTTQ huyện |
2 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
1 |
|
Đại học, nhóm ngành tài chính |
|
||||
6.6 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
6.7 |
Đoàn TNCS HCM huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học tự nhiên (yêu cầu tuổi đời không quá 25) |
|
|
7 |
Huyện ủy Giao Thủy |
3 |
3 |
|
|
|
|
7.1 |
Văn phòng Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành công nghệ thông tin |
|
|
7.2 |
Ban Tuyên giáo Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
7.3 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) |
|
|
8 |
Huyện ủy Mỹ Lộc |
9 |
9 |
0 |
|
|
|
8.1 |
Văn phòng Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
8.2 |
Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành tài chính |
|
|
8.3 |
Ban Tổ chức Huyện uỷ |
2 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học chính trị |
|
|
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
||||
8.4 |
Ban Tuyên giáo Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học chính trị |
|
|
8.5 |
Ban Dân vận Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học chính trị hoặc nhóm ngành kinh tế |
|
|
8.6 |
Cơ quan Ủy ban MTTQ huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
8.7 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
8.8 |
Hội Cựu chiến binh huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành tài chính |
|
|
9 |
Thành ủy Nam Định |
7 |
7 |
|
|
|
|
9.1 |
Văn phòng Thành uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học chính trị (tốt nghiệp loại khá trở lên) |
|
|
9.2 |
Ban Tuyên giáo Thành uỷ |
2 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học chính trị (tốt nghiệp loại khá trở lên) |
|
|
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội (tốt nghiệp loại khá trở lên) |
|
||||
9.3 |
Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra Thành uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế (tốt nghiệp loại khá trở lên) |
|
|
9.4 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành tài chính (tốt nghiệp loại khá trở lên) |
|
|
9.5 |
Đoàn TNCS HCM thành phố |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức; tốt nghiệp loại khá trở lên; tuổi đời không quá 25) |
|
|
9.6 |
Hội Nông dân thành phố |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế (tốt nghiệp loại khá trở lên) |
|
|
10 |
Huyện ủy Nam Trực |
2 |
2 |
0 |
|
|
|
10.1 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế, tài chính |
|
|
10.2 |
Đoàn TNCS HCM huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế, khoa học xã hội, kỹ thuật (tuổi đời không quá 25) |
|
|
11 |
Huyện ủy Nghĩa Hưng |
1 |
1 |
|
|
|
|
11.1 |
Cơ quan Uỷ ban MTTQ huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học chính trị |
|
|
12 |
Huyện ủy Trực Ninh |
7 |
5 |
2 |
|
|
|
12.1 |
Văn phòng Huyện uỷ |
1 |
|
1 |
Cao đẳng, nhóm ngành công nghệ thông tin |
|
|
12.2 |
Ban Tuyên giáo Huyện uỷ |
2 |
2 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội (tốt nghiệp loại khá trở lên) |
|
|
12.3 |
Đoàn TNCS HCM huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học tự nhiên (tuổi đời không quá 25) |
|
|
12.4 |
Cơ quan Uỷ ban MTTQ huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội (tốt nghiệp loại khá trở lên) |
|
|
12.5 |
Hội Nông dân huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế |
|
|
12.6 |
Hội Cựu chiến binh huyện |
1 |
|
1 |
Cao đẳng, nhóm ngành công nghệ thông tin |
|
|
13 |
Huyện ủy Vụ Bản |
5 |
5 |
|
|
|
|
13.1 |
Cơ quan Uỷ ban Kiểm tra Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
13.2 |
Ban Dân vận Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế, khoa học xã hội, khoa học chính trị |
|
|
13.3 |
Văn phòng Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành xây dựng |
|
|
13.4 |
Cơ quan Uỷ ban MTTQ huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế, khoa học xã hội |
|
|
13.5 |
Đoàn TNCS HCM huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế, khoa học xã hội (tuổi đời không quá 25) |
|
|
14 |
Huyện ủy Ý Yên |
6 |
5 |
1 |
|
|
|
14.1 |
Văn phòng Huyện uỷ |
2 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành công nghệ thông tin |
|
|
|
1 |
Cao đẳng, nhóm ngành tài chính |
|
||||
14.2 |
Ban Tổ chức Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế |
|
|
14.3 |
Ban Dân vận Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
14.4 |
Hội Nông dân huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành kinh tế |
|
|
14.5 |
Đoàn TNCS HCM huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội (tuổi đời không quá 25) |
|
|
15 |
Huyện ủy Xuân Trường |
5 |
4 |
1 |
|
|
|
15.1 |
Ban Tổ chức Huyện uỷ |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội (tốt nghiệp loại khá trở lên) |
|
|
15.2 |
Văn phòng Huyện uỷ |
1 |
|
1 |
Cao đẳng, nhóm ngành tài chính |
|
|
15.3 |
Cơ quan Ủy ban MTTQ huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
15.4 |
Hội Nông dân huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
15.5 |
Đoàn TNCS HCM huyện |
1 |
1 |
|
Đại học, nhóm ngành khoa học xã hội (tuổi đời không quá 25) |
|
[links()]