LTS: Tại kỳ họp thứ hai, HĐND tỉnh khoá XVII, nhiệm kỳ 2011-2016, HĐND tỉnh đã ban hành một số Nghị quyết quan trọng. Từ số này, Báo Nam Định xin trân trọng đăng toàn văn các nghị quyết của Kỳ họp.
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh quản lý
từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14-5-2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15-11-2010 của Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và hướng dẫn về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Xét Tờ trình số 94/TTr-UBND, ngày 12-7-2011 của UBND tỉnh Nam Định về việc đề nghị phê duyệt Đề án “Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015”;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh quản lý năm học 2011-2012 (có biểu mức thu kèm theo).
Từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015, giao UBND tỉnh căn cứ vào mức thu học phí năm học 2011-2012; chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh dự kiến mức thu mới cho phù hợp, thống nhất với Thường trực HĐND trước khi quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM HỌC 2011-2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND
ngày 15-7-2011 của HĐND tỉnh Nam Định)
1. Học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập
Ðơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT |
Cấp học |
Mức thu |
|
Thành thị |
Nông thôn |
||
1 |
Mầm non |
75.000 |
50.000 |
2 |
Tiểu học |
0 |
0 |
3 |
THCS |
60.000 |
40.000 |
4 |
THPT |
80.000 |
55.000 |
5 |
GDTX cấp THPT |
80.000 |
50.000 |
2. Học phí đối với các cơ sở đào tạo trình độ cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
Ðơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT |
Nhóm ngành |
Mức thu |
|
Trung cấp |
Cao đẳng |
||
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thuỷ sản |
200.000 |
230.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
220.000 |
255.000 |
3 |
Y dược |
255.000 |
290.000 |
3. Học phí đối với trường cao đẳng nghề và trung cấp nghề
Ðơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT |
Nhóm ngành |
Mức thu |
|
Trung cấp |
Cao đẳng |
||
1 |
Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội |
200.000 |
230.000 |
2 |
Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản |
220.000 |
250.000 |
3 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
180.000 |
200.000 |
4 |
Nghệ thuật |
200.000 |
220.000 |
5 |
Sức khoẻ |
300.000 |
330.000 |
6 |
Thú y |
260.000 |
290.000 |
7 |
Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
220.000 |
250.000 |
8 |
Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật |
300.000 |
330.000 |
9 |
Dịch vụ vận tải |
430.000 |
480.000 |
10 |
Các nghề khác |
230.000 |
280.000 |
Chế độ miễn học phí, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế sử dụng học phí thực hiện theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14-5-2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15-11-2010 của Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đã ký
PHẠM HỒNG HÀ