KẾT QUẢ CHUNG
1. Tốc độ tăng TSP (GDP): 10,0%.
2. Tốc độ tăng GTSX nông - lâm nghiệp và thuỷ sản: 3,9%.
3. Tốc độ tăng GTSX công nghiệp: 20,4%.
4. Tốc độ tăng GTSX dịch vụ: 9,1%.
5. Tổng trị giá hàng xuất khẩu: 116,9 triệu USD.
6. Tổng vốn ĐTPT trên địa bàn: 5.901,3 tỷ đồng.
7. Tổng thu từ ngân sách trên địa bàn: 998,3 tỷ đồng.
NÔNG - LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
1. Giá trị sản xuất nông nghiệp (giá so sánh 1994): 2.121,7 tỷ đồng, bằng 103,6% so với cùng kỳ 2010.
2. Giá trị sản xuất lâm nghiệp (giá so sánh 1994): 12,6 tỷ đồng, bằng 91,1% so với cùng kỳ.
3. Giá trị sản xuất thuỷ sản (giá so sánh 1994): 396,1 tỷ đồng, bằng 105,9% so với cùng kỳ.
4. Diện tích gieo trồng cây vụ đông xuân: 108.492ha, bằng 100,4% so với cùng kỳ.
5. Năng suất lúa chiêm xuân: 68,30 tạ/ha (vụ chiêm xuân 2010, năng suất đạt 68,18 tạ/ha).
6. Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng: 64.173 tấn, bằng 105,1% so với cùng kỳ.
7. Sản lượng thuỷ sản: 46.761 tấn, bằng 103,5% so với cùng kỳ.
CÔNG NGHIỆP
Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 1994): 4.825,8 tỷ đồng, bằng 120,4% so với cùng kỳ.
Trong đó:
- CN Trung ương: 557,9 tỷ đồng, bằng 107,2% so với cùng kỳ.
- CN địa phương: 3.873,4 tỷ đồng, bằng 122,5% so với cùng kỳ.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 394,5 tỷ đồng, bằng 121,0% so với cùng kỳ.
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn: 5.901,3 tỷ đồng, bằng 39,3% so với KH năm.
B. Giao thông vận tải:
1. Khối lượng hàng hoá:
- Vận chuyển: 8.064 nghìn tấn, bằng 109,3% so với cùng kỳ.
- Luân chuyển: 1.519,9 triệu tấn.km, bằng 111,6% so với cùng kỳ.
2. Khối lượng hành khách:
- Vận chuyển: 4.975,8 nghìn lượt người, bằng 110,9% so với cùng kỳ.
- Luân chuyển: 568,0 triệu lượt người.km, bằng 112,9% so với cùng kỳ.
THƯƠNG MẠI - GIÁ CẢ - TÀI CHÍNH
1. Tổng mức bán lẻ HH và DT dịch vụ (giá thực tế): 6.943,2 tỷ đồng, bằng 125,1% so với cùng kỳ.
2. Chỉ số giá tiêu dùng: 111,75% (6 tháng đầu năm 2010 là 103,56%)
3. Chỉ số giá vàng: 104,31% (6 tháng đầu năm 2010 là 97,34%).
4. Chỉ số giá Đô la Mỹ: 101,43% (6 tháng đầu năm 2010 là 100,00%).
5. Tổng thu ngân sách Nhà nước: 4.363,4 tỷ đồng, bằng 84,9% so với dự toán năm 2011.
Trong đó:
- Thu nội địa: 998,3 tỷ đồng, bằng 78,0% so với dự toán năm 2011.
- Thu thuế xuất - nhập khẩu: 42 tỷ đồng, bằng 84,0% so với dự toán năm 2011.
6. Tổng chi ngân sách Nhà nước: 3.015,3 tỷ đồng, bằng 59,3% so với dự toán năm 2011.
XUẤT - NHẬP KHẨU
A. Xuất khẩu:
Tổng trị giá: 116.917 nghìn USD, bằng 120,0% so với cùng kỳ.
- Trung ương: 19.542 nghìn USD, bằng 100,1% so với cùng kỳ.
- Địa phương: 63.982 nghìn USD, bằng 114,4% so với cùng kỳ.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 33.393 nghìn USD, bằng 151,6% so với cùng kỳ.
B. Nhập khẩu:
Tổng trị giá: 75.089 nghìn USD, bằng 106,6% so với cùng kỳ.
- Trung ương: 9.545 nghìn USD, bằng 99,9% so với cùng kỳ.
- Địa phương: 34.591 nghìn USD, bằng 108,4% so với cùng kỳ.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 30.953 nghìn USD, bằng 106,7% so với cùng kỳ.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ HỘI
1. Mẫu giáo:
- Số trường: 260 trường, bằng 100,4% so với cùng kỳ.
- Số lớp học: 2.274 lớp, bằng 99,4% so với cùng kỳ.
- Số giáo viên: 3.200 người, bằng 99,4% so với cùng kỳ.
- Số học sinh: 74.924 cháu, bằng 101,3% so với cùng kỳ.
2. Trường học phổ thông: 591 trường, bằng 100,2% so với cùng kỳ.
3. Lớp học phổ thông: 8.901 lớp, bằng 98,7% so với cùng kỳ.
4. Giáo viên phổ thông: 16.357 người, bằng 102,2% so với cùng kỳ.
5. Học sinh phổ thông giữa năm học: 315.818 học sinh, bằng 97,5% so với cùng kỳ.
6. Tỷ lệ tốt nghiệp phổ thông:
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành bậc tiểu học: 99,81% (năm học trước đạt 99,80%).
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành bậc THCS: 99,90% (năm học trước đạt 99,89%).
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT: 99,89% (năm học trước đạt 99,78%).
7. Cơ sở y tế: 248 cơ sở, bằng 100,0% so với cùng kỳ.
8. Giường bệnh: 4.326 giường, bằng 101,6% so với cùng kỳ.
9. Cán bộ y tế Nhà nước: 4.743 người, bằng 100,8% so với cùng kỳ.
- Trong đó: Bác sỹ và trên đại học: 967 người, bằng 112,2% so với cùng kỳ./.
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh)